Cho CH3COOH tác dụng với 10,6g Na2CO3 ---> V lít khí (đktc)
a) Tính giá trị V
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Mấy bạn giúp mình với ạhhhh !!!!!!
Thank nhiều nha
Câu 2: Cho 5,4g nhôm tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc
a) Tính giá trị của V
b) Tính khối lượng axit HCl tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối thu được
a) Số mol nhôm tham gia phản ứng là \(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Tỉ lệ mol: 2 : 6 : 2 : 3
PỨ mol: 0,2 : ? : ? : ?
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí sinh ra ở đktc là \(V=V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Vậy \(V=6,72\left(l\right)\)
b) Từ PTHH, ta suy ra số mol HCl tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=\frac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của HCl là \(M_{HCl}=M_H+M_{Cl}=1+35,5=36,5\left(g/mol\right)\)
Khối lượng HCl tham gia phản ứng là \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c) Từ PTHH, ta suy ra số mol \(AlCl_3\)sinh ra là \(n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của \(AlCl_3\)là \(M_{AlCl_3}=M_{Al}+3.M_{Cl}=27+3.35,5=133,5\left(g/mol\right)\)
Khối lượng \(AlCl_3\)tham gia phản ứng là \(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Nguyễn Thái Hưng: GTTGVGY là gì vậy?
: Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl 1,5M, sau phản ứng thu V lít khí H2 (đktc)
a. Tính giá trị V
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứng
cảm ơn ạ
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1,5}\approx0,267\left(l\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
Cho 8,4 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành
b) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được
c) Nếu đốt chát lượng Magie trên trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc) thì Magie có cháy hết không? Giải thích
a) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Muối tạo thành: magie clorua
b) nMg = 8,4 : 24 = 0,35 mol
Theo pt: nH2 = nMg = 0,35 mol
=> V = 0,35 . 22,4 = 7,84l
c) Pt: 2Mg + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2MgO
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Có nFe : nO2 = \(\dfrac{0,35}{2}:\dfrac{0,1}{1}=0,175:0,1\)
Do 0,175 > 0,1 nên Mg dư
nMg = 8.4 / 24 = 0.35 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.35....................0.35....0.35
VH2 = 0.35 * 22.4 = 7.84 (g)
mMgCl2 = 0.35 * 95 = 33.25 (g)
nO2= 2.24 / 22.4 = 0.1 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
2...........1
0.35......0.1
LTL: 0.35/2 > 0.1
=> Mg dư
Mg không cháy hết
cho 11,2 gam fe tác dụng với HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). a) tính giá trị của V. b) cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị của m
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$
$N^{+5} + 3e \to N^{+2}$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{NO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.242 = 48,4(gam)$
3. Cho a gam CaCO3 tác dụng với axit HCl 2M. Thì thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. a. tính giá trị a b. tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, \Rightarrow n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100.0,1=10\left(g\right)\\b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\\ c,m_{CaCl_2}=111.0,1=11,1\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{CaCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
c) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 4: Cho dung dịch CH COOH 2,5M tác dụng với Zn thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Hãy tính: a Thể tích dung dịch CH3COOH đã phản ứng. b/ Khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 4:
a, \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,25.183=45,75\left(g\right)\)
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,1_____0,2______0,1_____0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCuO (dư) + mCu = 0,05.80 + 0,1.64 = 10,4 (g)
(Mng giúp mình vớiii, Cảm ơn mng nhiều ạ) Cho Na Na2CO3 tác dụng với 100 ml dung dịch CH3COOH 0,5M .Thu được v lít khí, tính V?